Hải Phòng còn được gọi là Thành phố Hoa phượng đỏ, là một Thành phố cảng lớn nhất phía Bắc (Cảng Hải Phòng) và công nghiệp ở miền Bắc Việt Nam nằm trongVùng duyên hải Bắc Bộ. Hải Phòng là thành phố lớn thứ 3[2] của Việt Nam sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội. Hải Phòng còn là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ
Du lịch Hải Phòng với nhiều tiềm năng về cảnh đẹp thiên nhiên, điểm đến văn hóa lịch sử và kiến trúc đang ngày càng thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. Một trong những yếu tố khiến du khách thích thú tìm hiểu, khám phá khi đến Hải Phòng đó là các công trình kiến trúc mang đặc trưng của một đô thị Cảng.
Theo tua du lịch nội thành, du khách có dịp tiếp cận những địa danh tưởng chừng quen thuộc nhưng còn ẩn chứa bao điều mới mẻ, độc đáo chưa biết đến. Đó là những nét kiến trúc của từng công trình hay đúc kết cho mình cảm nhận về kiến trúc tổng thể của thành phố Cảng biển có từ thời Pháp thuộc. Có thể nhận định, một trong những vẻ đẹp làm nên sự khác biệt của đô thị Hải Phòng là: kiến trúc pha trộn giữa 2 nền văn hóa Á- Âu, cổ kính với hiện đại và điều này tạo cho thành phố một nét đẹp đô thị riêng biệt, vừa thanh lịch, vừa mạnh mẽ. Đây cũng là yếu tố du khách, nhất là người nước ngoài muốn tìm hiểu, chiêm ngưỡng.
Đi đâu
Các điểm tham quan du lịch
Các trường Đại học và Cao Đẳng
Tôn giáo
Chùa, Đình và Đền
Q. Hồng BàngĐình, Chùa An Lạc
Q. Lê Chân
Q. Kiến An
Q. Hải An
|
Q. Ngô Quyền
Q. Đồ Sơn
Huyện Kiến Thụy
H. Thủy Nguyên
|
H. An Dương
H. An Lão
H. Tiên Lãng
H. Vĩnh Bảo
H. Bạch Long Vỹ
|
STT | Tên Giáo xứ | Địa bàn | STT | Tên Giáo xứ | Địa bàn |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hải Phòng | 46 Hoàng Văn Thụ, Hồng Bàng | 17 | Đồng Giá | Thiên Hương, Thuỷ Nguyên |
2 | An Hải | Ngô Quyền | 18 | Gia Đước | Gia Đức, Thuỷ Nguyên |
3 | Nam Pháp | Đằng Giang, Ngô Quyền | 19 | My Sơn | Ngũ Lão, Thuỷ Nguyên |
4 | An Tân | quận Lê Chân | 20 | Hữu Quan | Thuỷ Nguyên |
5 | Trang Quan | huyện An Dương | 21 | Bạch Xa | Tiên Lãng |
6 | Liễu Dinh | Trường Thọ, An Lão | 22 | Tiên Đôi | Tiên Lãng |
7 | Khúc Giản | An Lão | 23 | Xuân Hoà | Xuân Hoà, Bạch Đằng, Tiên Lãng |
8 | Cựu Viên | Quán Trữ, Kiến An | 24 | Đông Xuyên | Đoàn Lập, Tiên Lãng |
9 | Lãm Hà | Kiến An | 25 | Đông Côn | Tiên Minh, Tiên Lãng |
10 | Thư Trung | Hải An | 26 | Suý Nẻo | Bắc Hưng, Tiên Lãng |
11 | Xâm Bồ | Nam Hải, Q. An Hải | 27 | Xuân Điện | Vĩnh Bảo |
12 | Đồng Giới | An Đồng, An Dương | 28 | Nam Am | Tam Cường, Vĩnh Bảo |
13 | Văn Khê | An Thọ, Kiến Thuỵ | 29 | Hội Am | Cao Minh, Vĩnh Bảo |
14 | Kim Côn | Chiến Thắng, Kiến Thuỵ | 30 | An Quý | Cộng Hiền, Vĩnh Bảo |
15 | Lão Phú | Tân Phong, Kiến Thuỵ | 31 | Thiết Tranh | Vĩnh An, Vĩnh Bảo |
16 | An Toàn | Kiến Thuỵ | 32 | Trung Nghĩa | Hùng Tiến, Vĩnh Bảo |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét